Đối tượng sử dụng
- Phụ nữ đau bụng kinh.
- Các trường hợp chậm kinh, rối loạn kinh nguyệt không phải do có thai, cho con bú hoặc mãn kinh.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Cao Ngải cứu:150 mg
- Cao Bụp giấm đỏ:120 mg
- Cao Ích mẫu:100 mg
- Cao Hương phụ:40 mg
- Cao Nghệ đen:40 mg
- Tinh bột, Lactose, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng
- Hành khí, hoạt huyết, thống kinh, chỉ thống.
- Giảm các triệu chứng đau bụng kinh, đau trong các trường hợp lạc nội mạc tử cung.
- Cải thiện tình trạng rối loạn kinh nguyệt.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên hoặc Hộp 40 viên.
Số đăng ký: 3624/2016/ATTP-XNCB
Xác nhận QC: 01190/2016/XNQC-ATTP
Liều dùng
Ngày dùng 2 – 4 viên buổi tối trước khi đi ngủ.
Liệu trình sử dụng trong 30 -90 ngày.
Chú ý
- Trong quá trình sử dụng nên ăn kiêng các thức ăn tanh, lạnh như cá, cua, ốc.
- Không dùng cho các đối tượng dị ứng với các thành phần của sản phẩm.
- Sản phẩm được sản xuất từ 100% thảo mộc Việt Nam, theo quy trình an toàn, có thể sử dụng lâu dài tốt cho sức khỏe.
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không thay thế được thuốc chữa bệnh.
Triệu chứng đau bụng kinh – thống kinh
- Hành kinh có đau bụng.
- Đau xuyên ra cột sống, lan xuống hai đùi, lan ra toàn bộ bụng.
- Có thể kèm theo đau đầu, căng vú, buồn nôn, thần kinh bất ổn định. Thường có tính chất từng cơn nhưng cũng có khi chỉ là cảm giác nặng bụng dưới.
Quan niệm của đông y về bệnh thống kinh
Quan niệm của Đông Y về chứng rối loạn kinh nguyệt
Tác dụng của dược liệu
Tác dụng dược lý của dược liệu:
Ngải cứu
Nhóm: Trừ hàn.
Tính vị quy kinh: Vị đắng, mùi thơm, tính ấm, quy vào can, tỳ, thận.
Công năng chủ trị: Ngải cứu chữa kinh nguyệt không đều, đau kinh, bụng lạnh đau, nôn mửa đi lỵ, thổ huyết chảy máu cam, đa kinh, đái ra máu, bạch đới, đau dây thần kinh, phong thấp.
Công dụng trong bài thuốc: Ngải cứu chữa kinh nguyệt không đều, đau kinh, bụng lạnh đau, nôn mửa đi lỵ, thổ huyết chảy máu cam, đa kinh, đái ra máu, bạch đới, đau dây thần kinh, phong thấp.
Bụp giấm đỏ
Nhóm: Thanh nhiệt.
Tính vị quy kinh: Có vị chua, tính mát. Quy vào Can, tỳ, phế
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt, giải khát, liễm phế, chỉ khái. Tác dụng lợi tiểu, lợi mật
Công dụng trong bài thuốc: Làm thuốc bổ, nhuận tràng, lợi tiểu, ở philipin rễ bụp giấm làm thuốc bổ, kích thích ăn uống còn có hiệu quả đối với bệnh xơ cứng động mạch và các bệnh nhiễm trùng đường ruột.
Ích Mẫu
Nhóm: Hoạt huyết.
Tính vị quy kinh: Đắng cay, tính hàn,quy vào kinh can, tỳ, tâm.
Công năng chủ trị: Hoạt huyết điều kinh, khứ ứ chỉ thống, lợi thủy tiêu thũng, lương can minh mục.
Công dụng trong bài thuốc: Chữa rong huyết, tử cung co hồi không tốt; rối loạn kinh nguyệt, kinh bế,đau kinh, khí hư bạch đới quá nhiều
Tác dụng tốt đối với trường hợp kinh ít kinh thưa, đau kinh cơ năng. Đối với trường hợp kinh nhiều, rong kinh do cường estrogen ích mẫu không có tác dụng. Chữa cao huyết áp, viêm thận và làm thuốc bổ huyết.
Hương phụ
Nhóm: Hành khí.
Tính vị quy kinh: Vị cay tính đắng, tính bình, các kinh can, tam tiêu.
Công năng chủ trị: Lý khí, điều kinh, thư can, chỉ thống. Hương phụ tứ chế( tẩm muối, đồng tiện, giấm, rượu) được dùng chữa các chứng bệnh của phụ nữ.
Công dụng trong bài thuốc: Làm thuốc điều kinh, giảm đau, chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, viêm tử cung mạn tính, bang lậu đới hạ, còn là thuốc kiện tỳ vị.
Nghệ đen
Nhóm: Hành khí, phá huyết.
Tính vị quy kinh: Vị đắng, cay, mùi thơm hăng, tính hơi ấm, quy vào kinh can.
Công năng chủ trị: Hành khí, phá huyết, thông kinh bế, tiêu tích hóa thực.
Công dụng trong bài thuốc: Chữa đau bụng, ăn không tiêu, đầy hơi, bế kinh tích huyết, hành khí máu đông thành cục.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.